跳到主要內容區

Top

系所簡介

 

專班介紹 Giới thiệu chương trình đặc biệt

智慧環控國際學生產學合作專班
Chương trình hợp tác sản xuất và học tập quốc tế ngành Quản lý Môi trường Thông minh

★本系培育目標為環境品質檢測分析、污防設施操作與維護及循環經濟與綠色科技產業之技術人員。學生除須熟習前述領域的基礎學理外,實務操作技能之訓練尤為不可或缺,因此本系將透過校內實驗實作及校外實習令學生可學用合一。
★ Mục tiêu đào tạo của chương trình này là cung cấp nhân lực kỹ thuật cho các lĩnh vực phân tích và kiểm tra chất lượng môi trường, vận hành và bảo trì các thiết bị phòng chống ô nhiễm, kinh tế tuần hoàn và công nghệ xanh. Ngoài việc nắm vững các nguyên lý cơ bản trong các lĩnh vực nêu trên, sinh viên còn phải được đào tạo kỹ năng thực hành là rất quan trọng, vì vậy chương trình này sẽ thông qua thực hành thí nghiệm trong trường và thực tập ngoài trường để giúp sinh viên có thể học đi đôi với hành.

★華語能力︰入學 一年後需具華語程度A2以上,否則退學。
★ Năng lực Hoa ngữ: Sau khi nhập học một năm, sinh viên phải đạt trình độ Hoa ngữ A2 trở lên, nếu không sẽ bị buộc thôi học.

教育部境外學生輔導機制 Cơ chế hỗ trợ cho sinh viên quốc tế của Bộ Giáo dục

教育部關懷大專校院境外學生在台的生活與學習,除了可以透過校內管道諮詢各項學業、生活與在台事宜外,亦可透過教育部境外學生下列輔導機制提出諮詢與協助 。
Bộ Giáo dục quan tâm đến đời sống và học tập của sinh viên quốc tế tại Đài Loan, ngoài việc thông qua các kênh trong trường để tư vấn về các vấn đề học tập, sinh hoạt và cuộc sống tại Đài Loan, sinh viên còn có thể thông qua các cơ chế hỗ trợ sau đây của Bộ Giáo dục để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ.

1.境外學生諮詢平臺 : www.nisa.moe.gov.tw
1.Nền tảng tư vấn sinh viên quốc tế: www.nisa.moe.gov.tw

2.專線電話 0800-789-007(中、英印尼越南語)
2.Đường dây nóng: 0800-789-007 (tiếng Trung, Anh, Indonesia, và Việt Nam)

3.環工系專班電話 07-7811151分機6310
3.Điện thoại chương trình đặc biệt khoa Kỹ thuật Môi trường: 07-7811151 máy nhánh 6310

意見反應管道

課程規劃

為讓初到台灣的外國學生減輕語文上的壓力,並能循序漸進培育專業能力,因此有別於本國學生課程,第一年課程設計先以強化語文與基礎專業為主,第一學年開設16學分之華語課程,且學時數為學分數兩倍,將聽、說、讀、寫四種語言技能學習精熟,以期一年內通過華語文能力測驗 A2級,奠定學習專業科目之語言能力。為讓學生學習跨領域之智慧環控知能,本計畫整合校內環境工程與科學系、職業安全衛生系、資訊科技與管理系的師資與設備,並以跨領域方式設計計畫課程,使學生能以環境工程為主軸,延伸至職場所需之智慧環控專業能力;計畫課程架構包含華語課程16學分、通識課程8學分、校內專業課程68學分及校外實習課程36學分,合計128學分,其中規劃有理論及實作課程必修課程36學分(28%)、選修32學分(25%)、校外實習課程必修18學分(14%)、選修18學分(14%),學生若只選校外實習18學分,可以專業之選修課程補足畢業學分。

Để giảm bớt áp lực ngôn ngữ cho các sinh viên quốc tế mới đến Đài Loan và từ từ phát triển năng lực chuyên môn, chương trình học năm đầu tiên được thiết kế khác với sinh viên bản địa. Năm đầu tiên sẽ tập trung vào việc củng cố ngôn ngữ và nền tảng chuyên môn cơ bản. Trong năm đầu tiên, có 16 tín chỉ môn học tiếng Trung, với số giờ học gấp đôi số tín chỉ. Mục tiêu là làm chủ bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) và đạt trình độ A2 trong kỳ thi Năng lực tiếng Trung Quốc trong vòng một năm, nhằm xây dựng khả năng ngôn ngữ cho việc học các môn học chuyên môn.Để giúp sinh viên học được các kỹ năng kiểm soát môi trường thông minh liên ngành, kế hoạch này tích hợp nguồn lực và cơ sở vật chất từ các khoa Kỹ thuật Môi trường và Khoa học, Khoa An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp, và Khoa Công nghệ Thông tin và Quản lý trong trường. Kế hoạch khóa học được thiết kế theo cách liên ngành, cho phép sinh viên tập trung vào kỹ thuật môi trường và mở rộng năng lực chuyên môn cần thiết cho việc kiểm soát môi trường thông minh tại nơi làm việc. Cấu trúc chương trình học bao gồm 16 tín chỉ môn học tiếng Trung, 8 tín chỉ môn học giáo dục tổng quát, 68 tín chỉ môn học chuyên môn tại trường và 36 tín chỉ môn học thực tập ngoài trường, tổng cộng là 128 tín chỉ. Trong chương trình học có 36 tín chỉ môn học lý thuyết và thực hành bắt buộc (28%), 32 tín chỉ môn học tự chọn (25%), 18 tín chỉ môn học thực tập ngoài trường bắt buộc (14%) và 18 tín chỉ môn học thực tập ngoài trường tự chọn (14%). Nếu sinh viên chỉ chọn 18 tín chỉ môn học thực tập ngoài trường, họ có thể bổ sung các môn học tự chọn chuyên môn để đạt đủ tín chỉ tốt nghiệp.

新南向(113.10.15)-1
新南向(113.10.15)-2